B.Á..N ĐƯỢC RẤT NHIỀU, ĐƠN VỀ ẦM ẦM MÀ QUYẾT TOÁN CUỐI THÁNG, CUỐI QUÝ, CUỐI NĂM CHỈ SỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH VẪN LỖ??
Rất dễ hiểu thôi vì đã có rất nhiều CHI PHÍ phải trả mà chúng ta đã bỏ qua
Có 4 nhóm phí và hơn 16 loại phí cơ bản mà 1 đơn hàng phải ghánh
(có thể ít hoặc nhiều hơn phụ thuộc vào cách chơi của Nhà b.á..n hàng)
4 Nhóm phí bao gồm:
+ Nhóm phí theo mô hình kinh doanh
+ Nhóm phí quảng cáo/ tiếp thị
+ Nhóm phí vận hành
16 loại phí cơ bản được thể hiện ở ảnh đính kèm bài viết
I. Nhóm phí cơ bản
1.1 Phí thanh toán
a. Phí thanh toán là khoản phí giao dịch cho mỗi đơn hàng thành công và được tính dựa trên tổng giá trị thanh toán của người mua và phí vận chuyển sau khi áp dụng khuyến mã. Mức phí thanh toán được áp dụng chung cho tất cả phương thức thanh toán bao gồm Thẻ tín dụng, ghi nợ, COD, thẻ ATM nội địa, ví điện tử…
b. Công thức tính phí thanh toán Phí Thanh Toán = 2.002% x (Giá Sản Phẩm – Chi Phí Nhà Bán Hàng Tài Trợ + Phí Vận Chuyển trả bởi khách hàng)
1.2 Phí vận chuyển
Phí vận chuyển được tính dựa trên Trọng lượng thực tế hoặc Trọng lượng quy đổi, giá trị nào cao hơn thì phí vận chuyển sẽ được tính theo giá trị đó
Ví dụ: Trọng lượng quy đổi có số kg cao hơn thì phí vận chuyển sẽ dựa trên Trọng lượng quy đổi
a. Phí vận chuyển trả bởi khách hàng là phần phí vận chuyển khách hàng trả khi đơn hàng được giao thành công dựa trên kích thước và khối lượng nhà bán hàng cung cấp trên Seller Center. Phần phí này sẽ được cộng vào doanh thu của NBH cùng với giá trị sản phẩm.
b. Phí vận chuyển trả bởi Nhà bán hàng là phần phí vận chuyển Nhà bán hàng phải thanh toán khi đơn hàng được giao thành công dựa trên kích thước và khối lượng từ đơn vị vận chuyển. Phần phí này sẽ được trừ vào doanh thu của NBH cùng với giátrị sản phẩm.
c. Điều chỉnh phí vận chuyển là phần phí Lazada điều chỉnh phí vận chuyển dựa trên số cân đo thực tế sau khi kiểm tra và có xác nhận từ đơn vị vận chuyển.
d. Tài trợ mã giảm giá phí vận chuyển bởi Lazada là phần tài trợ phí vận chuyển từ Lazada. Phí này sẽ được cộng lại cho Nhà bán hàng sau khi đơn hàng được giao thành công.
II. Nhóm phí theo mô hình kinh doanh
2.1 Phí cố định
Phí cố định là phí hoa hồng tính trên giá niêm yết của sản phẩm, chỉ áp dụng cho nhà bán hàng Lazmall
Phí cố định = biểu phí x 1.1(VAT) x (Gía Sản Phẩm – Chi Phí Nhà Bán Hàng Tài Trợ)
2.2 Các loại phí FBL
a. Phí xử lý hàng FBL (FBL – Handing Fee)
b. Phí lấy hàng FBL
c. Phí rút hàng FBL
d. Phí lưu kho FBL
III. Nhóm phí quảng cáo/ tiếp thị
3.1 Phí khuyến mại gói sản phẩm
Phần phí khuyến mãi gói sản phẩm là phí được trừ dựa trên điều kiện khuyến mãi khi NBH áp dụng chương trình khuyến mãi gói sản phẩm. NBH sẽ được cộng vào doanh thu tổng số tiền bao gồm phần phí vận chuyển trả bởi khách hàng + giá trị sản phẩm. Sau đó nếu sản phẩm áp dụng chương trình khuyến mãi, Lazada sẽ trừ phần phí này.
3.2 Phí tài trợ từ khóa tìm kiếm
3.3 Phí giải pháp tiếp thị
Phần phí giải pháp tiếp thị là phí đối với các đơn hàng được tạo thông qua công cụ giải pháp liên kết tiếp thị. Phần hoàn lại chi phí tiếp thị liên kết là giá trị hoàn lại phí giải pháp tiếp thị đối với các đơn hàng khách hàng đổi trả thành công.
Chi phí giải pháp tiếp thị = (Gía sản phẩm – giá trị khuyến mại bởi NBH + giá trị khuyến mại bởi NBH + giá trị khuyến mại bởi LZD) x Hoa Hồng* x 1.1 (VAT)
Hoa hồng = Hoa hồng gian hàng + hoa hồng sản phẩm
*Gía trị khuyến mại bởi LZD sẽ bao gồm các khuyến mại về phí vận chuyển và không bao gồm các khuyến mại trên giá trị sản phẩm.
3.4 Phí khuyến mại mã giảm giá
Phần phí khuyến mãi mã giảm giá là phí được trừ dựa trên điều kiện khuyến mãi khi NBH áp dụng chương trình khuyến mãi mã giảm giá. NBH sẽ được cộng vào doanh thu tổng số tiền bao gồm phần phí vận chuyển trả bởi khách hàng + giá trị sản phẩm. Sau đó nếu sản phẩm áp dụng chương trình khuyến mãi, Lazada sẽ trừ phần phí này.
3.5 Phí giới thiệu sản phẩm
Khoản phí được tính trên từng lượt click của khách hàng vào sản phẩm đăng ký chương trình sản phẩm tài trợ (sponsor product).
Phí giới thiệu sản phẩm = Tổng chi ngân sách x 1.1 (VAT)
3.6 Phí chương trình Freeship Max
Phí dịch vụ thương mại điện tử = 4.5% x Gía trị sản phẩm x 1.1 (VAT)
Tối đa 16.500 VNĐ / món hàng
IV. Nhóm phí vận hành
4.1 Phí đóng gói hàng hóa
Là chi phí hộp bìa, túi bóng, băng keo, bọc chống va đập, tem dán hàng dễ vỡ,….
4.2 Phí thuê nhân viên
Là chi phí thuê nhân công để làm công tác đóng gói hàng hóa, di chuyển hàng hóa đến các kho, các điểm nhận hàng.
4.3 Phí thuê mặt bằng kinh doanh
4.4 Thuế
Thuế theo đăng kí công ty hoặc hộ kinh doanh
4.5 Phí hàng hóa bị hỏng/ hàng hoàn bị hư/ tồn kho
Hàng để kho lâu ngày sẽ sinh ẩm mốc, hư hỏng
Hàng hóa hết hạn sử dụng cần vứt bỏ
Hàng hóa hoàn về khi khách không nhận hàng bị hư hỏng do vận chuyển dài ngày mà không kiểm tra đòi bồi thường
Hàng hóa không bán được dẫn đến chi phí tồn kho
4.6 Các loại phí khác
Chi phí cho các CÁN BỘ
….
Chúc anh chị thành công và luôn bình an.
Đừng quên để lại Comment và Like bài viết này giúp Khoa nha – là một động lực to lớn để Khoa và các Giảng viên khác gắng sức viết bài nhiều hơn nữa phục vụ anh chị.
Cảm ơn anh chị em nhà bán nhiều lắm nha.
Trang Học Viện Lazada (Lazada University):
Truy cập gian hàng để mua vé lớp học Offline tại đây: https://bit.ly/3lwWhaV
Khoa Ngô – Giảng viên Học viện Lazada.